Văn Học & Nghệ Thuật
140 chữ MẸO NHỚ HỎI, NGÃ &CHÍNH TẢ trong tiếng Việt.
Những bài này là một trong nhiều bài thơ với MẸO NHỚ HỎI NGÃ & CHÍNH TẢ dành tặng riêng cho các học sinh lớp Việt Ngữ và các em Hướng Đạo Sinh ngành Thiếu.
140 chữ với
MẸO NHỚ HỎI, NGÃ & CHÍNH TẢ
Canada, 18.8.2017
Thưa Quý Vị,
Những bài này là một trong nhiều bài thơ với MẸO NHỚ HỎI NGÃ & CHÍNH TẢ dành tặng riêng cho các học sinh lớp Việt Ngữ và các em Hướng Đạo Sinh ngành Thiếu.
Đa số thơ trong phần này gom lại từ những bài tác giả đã dạy ở các trường Việt Ngữ tại Ý Đại Lợi, Canada và sinh hoạt trong phong trào Hướng Đạo với các Sói Con, Thiếu Sinh.
Với “mẹo nhớ” này, người viết nhận thấy các em đã vui học tiếng Việt một cách thú vị và bớt mắc lỗi. (Ngoại trừ những bài biếm thi, tác giả đảo lộn các dấu với chủ đích nghịch chữ)
Nhằm mục đích chung trong bổn phận BẢO TỒN & GIỮ GÌN VĂN HÓA VIỆT, mọi sự sai sót (chắc chắn có), xin được học hỏi thêm nơi Quý Học Giả, quý Trưởng Hướng Đạo & quý Văn, Thi Hữu để trang Mẹo này được cập nhật ngày càng hay hơn cho các em nhé.
Ý Nga cám ơn Quý Vị
Ý Nga
*Bài có đính kèm trong "att"
BÁC, BÁT *Bác cổ thông thiên [BÁC tận cùng bằng C, CỔ dấu hỏi] = thông hiểu văn hóa xưa. **Bát cỗ [BÁT tận cùng bằng T, CỖ dấu ngã] = 8 mâm tiệc > biếm VC chỉ ăn nhậu | Người xưa thông thiên bác cổ Còn đảng bát cỗ thông thênh |
BỂ , BỄ | BỂ nào cũng dấu hỏi thôi Chỉ trừ bễ nghễ (rã rời tấm thân) |
BỬA, BỮA | Ngồi lên bửa củi nấu cơm Nằm chờ bữa tiệc? Ai đơm cơm giùm? |
CẢI , CÃI *Cãi vã dấu NGÃ *Cải để ăn (dấu HỎI): > mẹo để nhớ: ĐỨNG ngắm hoa cải = dấu hỏi. | Cải xanh đứng thẳng an bình Việc chưa ngã ngũ sao mình cãi nhau? |
CẰN, CHẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” | CHẰN ĂN, TRĂN QUẤN Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? |
CHẮC, CHẮT, CHÍT 1 *Chắc chắn tận cùng bằng "C" > TRÒN *Chắt, chít thì tận cùng bằng "T" > DÀI MẸO NHỚ 2: *thẹn thùng chữ "T" *chập chùng chữ "C" | Lép không mà CHẮC CHẮN tròn? Gia đình: cháu, CHẮT, CHÍT, con nối dài! * Mất Nhà cháu CHẮT thẹn thùng Cha Ông CHẮC chắn chập chùng nỗi đau |
CHỮ | CHỮ [dấu ngã >>chữ n ằm trên giấy] tự điển không thấy có dấu hỏi |
CHỬA, CHỮA | -CHỬA (dấu hỏi): chưa, thai phụ -CHỮA bệnh (dấu ngã): bệnh thường phải NẰM nghỉ ngơi |
CỔ, CỖ -CỔ: dưới cằm >> dấu hỏi>> đứng như cái cổ *Bác cổ thông thiên [tận cùng bằng C, dấu hỏi] = thông hiểu văn hóa xưa. -CỖ: giỗ, tiệc >> dấu ngã >> thức ăn nằm trên bàn **Bát cỗ [tận cùng bằng T, dấungã] = 8 mâm tiệc > biếm VC chỉ ăn nhậu | Người xưa: thông thiên bác cổ Còn đảng: bát cỗ thông thênh |
CỠ Mắc cỡ, kích cỡ.v.v… | LA BÀN CỠ nào cũng ngã Bắc thôi! |
-DÂNG: chữ “A” có đội dấu “Ớ” trên đầu và mang theo chữ “G” (Rê) -DAN, DANG, ĐAN Tự điển Đại Nam Quốc Âm Tự Vị, của Huỳnh Tịnh Của: Dan tay = chia tay, giơ tay Dan nắng = phơi nắng. Tự điển VN của Lê Văn Đức, Lê Ngọc Trụ ghi: -Đan tay = dan tay = nắm tay. -Giang = khiêng, gánh; -Giăng: cùng chịu, cùng gánh vác -Giang tay = giăng tay, nắm tay nhau, cùng chung sức gánh vác. | LỤT LỘI Nước dâng, đội cháu trên đầu Rê tôi bì bõm, Ngoại cầu thôi mưa! * ĐAN TAY, DAN NẮNG không “G” DANG RỘNG, DANG DỞ vác “G” cả đời |
DẲNG *Phải mang thêm “G” | TRĂNG Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
DỂ, DỄ | DỄ DÀNG: dấu ngã > nhớ chữ ... dàng ra Khi nào không… dàng ra là đòi đứng trên cao >> KHI DỂ thiên hạ |
DỞ, DỠ *Tự điển Thanh Nghị chỉ có 1 chữ DỠ này dấu ngã >>>> | DỞ chừng, DỞ ẹt, DỞ dang DỞ hơi, DỞ việc hỏi đàng lười kia! * DỠ* nhà, lợp mái đến khuya Trèo lên, ngã xuống kia kìa siêng năng |
ĐẢ, ĐÃ -ĐÃ đầu dấu ngã: thì quá khứ -ẨU ĐẢ sau dấu hỏi | ĐÃ có ẩu ĐẢ Ngã trước, hỏi sau |
ĐẢNG, ĐÃNG -ĐÃNG TÍNH: tính hay quên dấu ngã, dài giống như hình dạng mắt, hoặc môi. -ĐẢNG TÍNH: tính cách của đảng -HỎI CUNG: đảng cộng sản Việt cai trị bằng tra tấn dã man những thành phần đối lập. -Cơ đồ: mẹo nhớ dấu hỏi như hình ĐỨNG của bản đồ VN | ĐÃNG TÍNH & ĐẢNG TÍNH Đãng kia khác với độc tài Bên ni ngã (té), bên này hỏi cung Một bên ác quỷ đi cùng Một bên chính nghĩa, thủy chung Giữ Cờ! * Ông Bà đãng trí, mắt mờ Đảng kia cộng sản làm nhơ cơ đồ. |
ĐỠ | ĐỠ: té, không ai giúp thì ngã dài ra đất, tự điển không thấy có dấu hỏi |
GÃ, GẢ | GÃ say nằm ngủ bên đường GẢ con hỏi chọn những phường TỈNH, say? * GẢ con cho một GÃ say Hỏi sao con ngã về thầy Lưu Linh |
GIẢ, GIÃ *Giã (dấu ngã) giận: bỏ vật muốn đâm nằm trong cối (ở đây là nỗi giận) mà đâm cho vụn sự giận dỗi. | Hỏi ai giả dối hại người Ai thèm kết bạn? Cả đời gian manh! * Bữa cơm giã giận nấu canh, Nêm lành, nếm ngọt, chúng mình dùng cơm |
GIĂNG *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
HỄ, HỂ | HỄ MÀ “chị ngã: em nâng!” Ngồi cười HỂ HẢ, hỏi nhân nghĩa gì? |
HỦ, HŨ *Hủ hóa, hủ lậu, hủ nho, hủ tiếu, hủ hỉ: dấu HỎI | Hỏi xem HỦ TỤC hay không? Ngã vào HŨ RƯỢU gọi chồng là con |
KẺO, KẼO -Khi viết thì cây viết đứng = dấu hỏi -Chiếc đòn gánh dài = dấu ngã | MẸ ĐƯA ĐI HỌC Cầm viết! Không KẺO mai ngu Mẹ già KẼO kẹt, cần cù gánh con. |
KIỂU *Không thấy chữ KIỄU nào dấu ngã cả! | KIỂU nào cũng hỏi cho ra Không nên sa ngã người ta sẽ cười |
KỶ, KỸ | KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT đứng đầu KỶ NGUYÊN, KỶ LỤC nối nhau xếp hàng Hỏi han KỶ NIỆM cười vang Viết trang KỶ YẾU riêng tư, rõ ràng * KỸ SƯ, KỸ NGHỆ, KỸ CÀNG KỸ NĂNG, KỸ THUẬT ngã đàng tài năng |
LẢI, LÃI | Trẻ con LẢI NHẢI hỏi nhiều: -Cho vay nặng LÃI bao nhiêu ngã nhào? |
LÃN, LẢNG, LÃNG Dấu ngã -Lãn, lãn nọa: lười biếng -Lãn công. LÃNG -Lãng dụng: dùng phí phạm -Lãng đãng, -Lãng khóa, -Lãng nhân, -Lãng quên -Lãng sĩ -Lãng uyển: nơi tiên ở Dấu hỏi -Lảng lảng, -Lảng tai, -Lảng trí, -Lảng tránh | Lãn này lãn nọa ngã lười Ham chơi, biếng học: bạn cười, người chê! * Lãng du: ngã ái một nơi! Nếu mà lãng tử túi vơi, không tiền Không lương: lãng phí, ngã liền! Thương em lãng mạn mà điên cái đầu! * Lảng đi! Lảng vảng, ai cầu? Nói năng lảng xẹt, hỏi thời ai chơi? * Lãng du, ngã xuống bao nơi! Biến thành lãng tử túi vơi không tiền Xuân xanh lãng phí: ngã liền! Thương em lãng mạn mà điên cái đầu! |
LÃNH, LẢNH | LÃNH phần: ngã ngửa tay, gần Hỏi ai LANH LẢNH cười rần xa xa? |
LẢO, LÃO | LẢO ĐẢO: dấu hỏi >> đi như người say LÃO: già >> dấu ngã >> già dễ ngã |
LĂN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” LĂNG, LẰNG *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
LẨN, LẪN *Lẩn thẩn: dấu hỏi | Tần ngần, LẨN QUẨN hỏi hoài Đường xa LẪN lộn ngã nhoài Ngoại tôi |
LẼ, LẺ | LẼ NÀO LẺ LOI? LẼ nào chịu sống LẺ loi? Lỡ mai ngã bệnh hỏi đôi, ai ừ? |
LỔ, LỖ | -LỖ VỐN bác ngã ra la: -“Ăn lông ở LỔ”? Hỏi nhà sống sao? |
LỞ, LỠ | -LỠ ĐƯỜNG: dấu ngã > mẹo nhớ: dài như con đường -LỞ LOÉT thì í ẹ lắm >> mẹo nhớ: nước Ý có hình bản đồ đứng như chiếc dày ủng |
LỦ, LŨ -Lũ ác nhân -Lũ kiến [dấu ngã, dài như hình dạng con kiến.] -Nước lũ ?Lủ khủ các tự điển cho hai dấu khác nhau? (lũ khũ?) | Người làng Kim Lủ (Hà Đông) Hỏi làm quạt, cốm giỏi không? Mấy đồng? * Lũ hèn, ép gái “lấy chồng” Buôn dân, mở cổng tặng không cho Tàu Thi đua Lũ lượt làm giàu Tàu đông như kiến, ồn ào vào ra!* |
MỞ, MỠ *Có em lại thích thú hơn với mẹo: -Cha đứng lên MỞ cửa, MỠ nằm trong chảo chờ nấu ăn. Theo tự điển Thanh Nghị năm 1967: 1-Trang 857 ghi chữ LỬNG LỜ cả 2 dấu HỎI & NGÃ. Nhưng Quý Độc Giả cao niên người Bắc thì khẳng định là dấu hỏi vì theo họ lửng lơ và lửng lờ nghĩa gần giống như nhau. 2-CHÃO dấu ngã là dây thừng to, CHẢO dấu hỏi mới là đồ để xào, rán [trang 289] | Cha MỞ cửa, hỏi lững* lờ: -MỠ nằm đáy chảo chắc chờ nấu ăn?* |
MUỖI, MŨI, MỦI *Mẹo nhớ: -MŨI (dưới đôi mắt) dấu ngã, dài giống như hình dạng mắt, hoặc môi -Con MUỖI: có chữ “O” to tròn ở giữa, như khi bị muỗi cắn thì da bị sung phồng lên | MỦI Lòng? Hỏi khóc làm chi? Đỏ, sưng MẮT, MŨI. Cười phì MŨI KIM Nằm yên MUỖI sẽ đến tìm Cắn sưng to mặt lại thêm nỗi buồn * MỦI lòng Mẹ chẳng hỏi han Đêm nằm nghe MŨI khóc than sụt sùi |
NẺO | NẺO này ít chướng ngại sao? Hỏi cho ra lẽ đường nào tiện tôi |
NGẢ, NGÃ NGẢ ĐƯỜNG = phương hướng , nẻo, phía | NGẢ nghiêng, NGẢ thịt, NGẢ đường NGẢ [giết] trâu, ngả bóng: hỏi tường mới hay! NGÃ năm, ngã bảy bùn lầy Coi chừng bị ngã, hư giày hôm nay * Trở về, em hỏi NGẢ nào Mà anh té ngã lăn nhào xuống sông? Mạ non NGHIÊNG NGẢ, gió đồng Vui lưng nằm ngắm: ngã LÒNG làm thơ |
NGHỈ, NGHĨ; QUỶ, QUỸ *Quỹ (dấu ngã) = tiền >> mẹo để nhớ: $ dễ làm con người sa ngã. *Quỷ ma (dấu hỏi) | Hỏi anh sao chẳng NGHỈ ngơi Cứ nằm NGHĨ ngợi rối bời ruột gan? * Nằm chơi, NGHĨ ngợi làm chi Mệt thì ngồi NGHỈ, can gì thở ra! Tham tiền Thủ QUỸ ngã tà Đứng trong bóng tối: QUỶ ma lại hiền! |
NGỦ, NGŨ *NGŨ ÂM, CŨ: dấu ngã Mẹo nhớ: nằm. *NGỦ: dấu hỏi. Mẹo nhớ: ngồi | ĐANG NGỒI MÀ SAO BUỒN NGỦ? Nghe nhạc NGŨ ÂM*, nằm ôn ngày cũ* Nghe nhạc thập âm, NGỦ ngồi âm thầm* |
NGỎ, NGÕ | NGỎ lời phải đứng, dạ thưa NGÕ nằm chỗ hẻm em ưa tới tìm |
NHAN NHẢN NHÃN HIỆU *NHÃN: mắt, trái nhãn >> dấu ngã >> hình dài giống con mắt | Vẽ mắt bằng 2 vệt dài Em nhớ: dấu ngã. NHÃN này: mắt, nghen! Trái NHÃN có hột màu đen Giống y đôi mắt đã quen, chớ lầm. Đem dán: NHÃN HIỆU được nằm Trên bao sách vở giúp chăm chỉ hoài. Những người dốt đặc cán mai Bất tài NHAN NHẢN, hỏi mai làm gì? |
-NHẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” -NHĂNG, NHẰNG, *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG TRẢ LỜI: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
NỞ, NỠ *Héo queo thì ngã xuống, không tươi như hoa trên cành. | Chị than: Hoa nở khó khăn Sao em nỡ để khô cằn héo queo? |
QUẤN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? |
RẢ, RÃ | Hỏi mưa RẢ rích chi hoài Đã hai lần ngã, RÃ rời châu thân! |
RẢY, RẨY, RẪY *RẢY = VẢY: dấu hỏi, không có dấu MŨ (dấu Ớ) | Tại sao RUN RẨY, hỏi này? Đi đâu ra RẪY ngã nhoài ở đây? Hỏi em RẢY* nước khô tay Sao còn Á, Ớ* vọc hoài xà bông? |
RẺ, RẼ | RẼ ngôi nằm trái, tóc thề Bù xù tóc, hỏi: RẺ RỀ ai thương? * RẼ CHIA ngã đó, nọ, kia… RẺ RỀ, RẺ RÚNG hỏi kìa: ai ham? * Hỏi ai nhân cách RẺ RỀ Thấy nghèo RẺ RÚNG, nặng nề đuổi xua. Buông lời KHINH RẺ chát chua Tách người RIÊNG RẼ ngã hùa ác ma RẼ NGANG, RẼ TẮT gian tà Thấy tiền, nịnh hót xấu xa vô cùng! |
RỄ, RỂ | RỄ CÂY nằm đất, RỂ con đứng hầ u |
RỞ, RỠ *Ăn rở: ăn nhiều những món chua, ngọt như phụ nữ khi mang thai. | Ngồi không… ăn RỞ* nhớ mời Mai, con: rạng RỠ nụ cười dư ăn, Không nằm ốm lốc, ốm lăn; Mồ hôi không đổ nhọc nhằn như ai. |
SỮA, SỬA | Em tôi uống sữa lúc nằm. Mẹ ngồi sửa áo, ru thầm “Ầu ơ…” * Ai Kia la (Akela*) dạy nương náu “Đàn, Bầy” Sói sức mấy thèm lăn quay đòi sữa! |
SŨNG , SỦNG | Ướt SŨNG bởi vũng nước nằm Thất SỦNG ngồi ngó nên đâm tủi hờn! |
SUÔN, SUÔNG -Gọn = không có “g” -Lề mề: có “g” | SUÔN ĐUỘT, SUÔN SẺ gọn thay! Lời SUÔNG vô vị múa may, lề mề |
SỬNG, SỮNG | Hỏi em SỬNG SỐT chuyện chi? Trơ ra sừng sững; chén, ly ngã rồi! |
TỈNH, TĨNH | TĨNH TÂM, TĨNH DẠ nằm yên Sẽ thôi nộ khí xung thiên với đời May ra TỈNH NGỘ hỏi người Xót thương tha lỗi tày trời đã gây. |
TRĂN, TRẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” TRĂNG | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng? Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG TRẢ LỜI: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng |
VÃN, VÃN -Vãn tuồng VẢNG *RÊ = “có “G” | Vãn hồi trật tự đã lâu Vãn tuồng: ngã gục, đêm thâu ôm đầu * Lảng đi! Lảng vảng, ai cầu? Nói năng lảng xẹt, hỏi trời ai chơi? Rê qua, rê lại lắm lời! |
VỎ, VÕ | VÕ SƯ quật ngã bao người VỎ CÂY, vỏ chuối hỏi: mời ai ăn? * VỎ ngoài: hỏi có cứng như VÕ thuật: quật ngã, cương, nhu hẳn hòi? |
VẺ, VẼ | Dáng ngồi CÓ VẺ buồn buồn VẼ gì toàn nước chảy nguồn ưu tư? * Tự Do vui VẺ đâm chồi Tha hồ nhàn rỗi VẼ vời trời mây |
VỂNH VỂNH tai: dấu HỎI > hình dáng đứng, như đôi tai | Nhi lên Ấu đã thấy ngầu: gắng sức! Tức cành hông, học “mở mắt”, vểnh tai” |
XĂNG, XẰNG *Phải mang thêm “G” *Lằng xằng = bậy bạ, không đứng đắn | TRĂNG Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng |
Bàn ra tán vào (0)
140 chữ MẸO NHỚ HỎI, NGÃ &CHÍNH TẢ trong tiếng Việt.
Những bài này là một trong nhiều bài thơ với MẸO NHỚ HỎI NGÃ & CHÍNH TẢ dành tặng riêng cho các học sinh lớp Việt Ngữ và các em Hướng Đạo Sinh ngành Thiếu.
140 chữ với
MẸO NHỚ HỎI, NGÃ & CHÍNH TẢ
Canada, 18.8.2017
Thưa Quý Vị,
Những bài này là một trong nhiều bài thơ với MẸO NHỚ HỎI NGÃ & CHÍNH TẢ dành tặng riêng cho các học sinh lớp Việt Ngữ và các em Hướng Đạo Sinh ngành Thiếu.
Đa số thơ trong phần này gom lại từ những bài tác giả đã dạy ở các trường Việt Ngữ tại Ý Đại Lợi, Canada và sinh hoạt trong phong trào Hướng Đạo với các Sói Con, Thiếu Sinh.
Với “mẹo nhớ” này, người viết nhận thấy các em đã vui học tiếng Việt một cách thú vị và bớt mắc lỗi. (Ngoại trừ những bài biếm thi, tác giả đảo lộn các dấu với chủ đích nghịch chữ)
Nhằm mục đích chung trong bổn phận BẢO TỒN & GIỮ GÌN VĂN HÓA VIỆT, mọi sự sai sót (chắc chắn có), xin được học hỏi thêm nơi Quý Học Giả, quý Trưởng Hướng Đạo & quý Văn, Thi Hữu để trang Mẹo này được cập nhật ngày càng hay hơn cho các em nhé.
Ý Nga cám ơn Quý Vị
Ý Nga
*Bài có đính kèm trong "att"
BÁC, BÁT *Bác cổ thông thiên [BÁC tận cùng bằng C, CỔ dấu hỏi] = thông hiểu văn hóa xưa. **Bát cỗ [BÁT tận cùng bằng T, CỖ dấu ngã] = 8 mâm tiệc > biếm VC chỉ ăn nhậu | Người xưa thông thiên bác cổ Còn đảng bát cỗ thông thênh |
BỂ , BỄ | BỂ nào cũng dấu hỏi thôi Chỉ trừ bễ nghễ (rã rời tấm thân) |
BỬA, BỮA | Ngồi lên bửa củi nấu cơm Nằm chờ bữa tiệc? Ai đơm cơm giùm? |
CẢI , CÃI *Cãi vã dấu NGÃ *Cải để ăn (dấu HỎI): > mẹo để nhớ: ĐỨNG ngắm hoa cải = dấu hỏi. | Cải xanh đứng thẳng an bình Việc chưa ngã ngũ sao mình cãi nhau? |
CẰN, CHẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” | CHẰN ĂN, TRĂN QUẤN Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? |
CHẮC, CHẮT, CHÍT 1 *Chắc chắn tận cùng bằng "C" > TRÒN *Chắt, chít thì tận cùng bằng "T" > DÀI MẸO NHỚ 2: *thẹn thùng chữ "T" *chập chùng chữ "C" | Lép không mà CHẮC CHẮN tròn? Gia đình: cháu, CHẮT, CHÍT, con nối dài! * Mất Nhà cháu CHẮT thẹn thùng Cha Ông CHẮC chắn chập chùng nỗi đau |
CHỮ | CHỮ [dấu ngã >>chữ n ằm trên giấy] tự điển không thấy có dấu hỏi |
CHỬA, CHỮA | -CHỬA (dấu hỏi): chưa, thai phụ -CHỮA bệnh (dấu ngã): bệnh thường phải NẰM nghỉ ngơi |
CỔ, CỖ -CỔ: dưới cằm >> dấu hỏi>> đứng như cái cổ *Bác cổ thông thiên [tận cùng bằng C, dấu hỏi] = thông hiểu văn hóa xưa. -CỖ: giỗ, tiệc >> dấu ngã >> thức ăn nằm trên bàn **Bát cỗ [tận cùng bằng T, dấungã] = 8 mâm tiệc > biếm VC chỉ ăn nhậu | Người xưa: thông thiên bác cổ Còn đảng: bát cỗ thông thênh |
CỠ Mắc cỡ, kích cỡ.v.v… | LA BÀN CỠ nào cũng ngã Bắc thôi! |
-DÂNG: chữ “A” có đội dấu “Ớ” trên đầu và mang theo chữ “G” (Rê) -DAN, DANG, ĐAN Tự điển Đại Nam Quốc Âm Tự Vị, của Huỳnh Tịnh Của: Dan tay = chia tay, giơ tay Dan nắng = phơi nắng. Tự điển VN của Lê Văn Đức, Lê Ngọc Trụ ghi: -Đan tay = dan tay = nắm tay. -Giang = khiêng, gánh; -Giăng: cùng chịu, cùng gánh vác -Giang tay = giăng tay, nắm tay nhau, cùng chung sức gánh vác. | LỤT LỘI Nước dâng, đội cháu trên đầu Rê tôi bì bõm, Ngoại cầu thôi mưa! * ĐAN TAY, DAN NẮNG không “G” DANG RỘNG, DANG DỞ vác “G” cả đời |
DẲNG *Phải mang thêm “G” | TRĂNG Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
DỂ, DỄ | DỄ DÀNG: dấu ngã > nhớ chữ ... dàng ra Khi nào không… dàng ra là đòi đứng trên cao >> KHI DỂ thiên hạ |
DỞ, DỠ *Tự điển Thanh Nghị chỉ có 1 chữ DỠ này dấu ngã >>>> | DỞ chừng, DỞ ẹt, DỞ dang DỞ hơi, DỞ việc hỏi đàng lười kia! * DỠ* nhà, lợp mái đến khuya Trèo lên, ngã xuống kia kìa siêng năng |
ĐẢ, ĐÃ -ĐÃ đầu dấu ngã: thì quá khứ -ẨU ĐẢ sau dấu hỏi | ĐÃ có ẩu ĐẢ Ngã trước, hỏi sau |
ĐẢNG, ĐÃNG -ĐÃNG TÍNH: tính hay quên dấu ngã, dài giống như hình dạng mắt, hoặc môi. -ĐẢNG TÍNH: tính cách của đảng -HỎI CUNG: đảng cộng sản Việt cai trị bằng tra tấn dã man những thành phần đối lập. -Cơ đồ: mẹo nhớ dấu hỏi như hình ĐỨNG của bản đồ VN | ĐÃNG TÍNH & ĐẢNG TÍNH Đãng kia khác với độc tài Bên ni ngã (té), bên này hỏi cung Một bên ác quỷ đi cùng Một bên chính nghĩa, thủy chung Giữ Cờ! * Ông Bà đãng trí, mắt mờ Đảng kia cộng sản làm nhơ cơ đồ. |
ĐỠ | ĐỠ: té, không ai giúp thì ngã dài ra đất, tự điển không thấy có dấu hỏi |
GÃ, GẢ | GÃ say nằm ngủ bên đường GẢ con hỏi chọn những phường TỈNH, say? * GẢ con cho một GÃ say Hỏi sao con ngã về thầy Lưu Linh |
GIẢ, GIÃ *Giã (dấu ngã) giận: bỏ vật muốn đâm nằm trong cối (ở đây là nỗi giận) mà đâm cho vụn sự giận dỗi. | Hỏi ai giả dối hại người Ai thèm kết bạn? Cả đời gian manh! * Bữa cơm giã giận nấu canh, Nêm lành, nếm ngọt, chúng mình dùng cơm |
GIĂNG *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
HỄ, HỂ | HỄ MÀ “chị ngã: em nâng!” Ngồi cười HỂ HẢ, hỏi nhân nghĩa gì? |
HỦ, HŨ *Hủ hóa, hủ lậu, hủ nho, hủ tiếu, hủ hỉ: dấu HỎI | Hỏi xem HỦ TỤC hay không? Ngã vào HŨ RƯỢU gọi chồng là con |
KẺO, KẼO -Khi viết thì cây viết đứng = dấu hỏi -Chiếc đòn gánh dài = dấu ngã | MẸ ĐƯA ĐI HỌC Cầm viết! Không KẺO mai ngu Mẹ già KẼO kẹt, cần cù gánh con. |
KIỂU *Không thấy chữ KIỄU nào dấu ngã cả! | KIỂU nào cũng hỏi cho ra Không nên sa ngã người ta sẽ cười |
KỶ, KỸ | KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT đứng đầu KỶ NGUYÊN, KỶ LỤC nối nhau xếp hàng Hỏi han KỶ NIỆM cười vang Viết trang KỶ YẾU riêng tư, rõ ràng * KỸ SƯ, KỸ NGHỆ, KỸ CÀNG KỸ NĂNG, KỸ THUẬT ngã đàng tài năng |
LẢI, LÃI | Trẻ con LẢI NHẢI hỏi nhiều: -Cho vay nặng LÃI bao nhiêu ngã nhào? |
LÃN, LẢNG, LÃNG Dấu ngã -Lãn, lãn nọa: lười biếng -Lãn công. LÃNG -Lãng dụng: dùng phí phạm -Lãng đãng, -Lãng khóa, -Lãng nhân, -Lãng quên -Lãng sĩ -Lãng uyển: nơi tiên ở Dấu hỏi -Lảng lảng, -Lảng tai, -Lảng trí, -Lảng tránh | Lãn này lãn nọa ngã lười Ham chơi, biếng học: bạn cười, người chê! * Lãng du: ngã ái một nơi! Nếu mà lãng tử túi vơi, không tiền Không lương: lãng phí, ngã liền! Thương em lãng mạn mà điên cái đầu! * Lảng đi! Lảng vảng, ai cầu? Nói năng lảng xẹt, hỏi thời ai chơi? * Lãng du, ngã xuống bao nơi! Biến thành lãng tử túi vơi không tiền Xuân xanh lãng phí: ngã liền! Thương em lãng mạn mà điên cái đầu! |
LÃNH, LẢNH | LÃNH phần: ngã ngửa tay, gần Hỏi ai LANH LẢNH cười rần xa xa? |
LẢO, LÃO | LẢO ĐẢO: dấu hỏi >> đi như người say LÃO: già >> dấu ngã >> già dễ ngã |
LĂN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” LĂNG, LẰNG *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
LẨN, LẪN *Lẩn thẩn: dấu hỏi | Tần ngần, LẨN QUẨN hỏi hoài Đường xa LẪN lộn ngã nhoài Ngoại tôi |
LẼ, LẺ | LẼ NÀO LẺ LOI? LẼ nào chịu sống LẺ loi? Lỡ mai ngã bệnh hỏi đôi, ai ừ? |
LỔ, LỖ | -LỖ VỐN bác ngã ra la: -“Ăn lông ở LỔ”? Hỏi nhà sống sao? |
LỞ, LỠ | -LỠ ĐƯỜNG: dấu ngã > mẹo nhớ: dài như con đường -LỞ LOÉT thì í ẹ lắm >> mẹo nhớ: nước Ý có hình bản đồ đứng như chiếc dày ủng |
LỦ, LŨ -Lũ ác nhân -Lũ kiến [dấu ngã, dài như hình dạng con kiến.] -Nước lũ ?Lủ khủ các tự điển cho hai dấu khác nhau? (lũ khũ?) | Người làng Kim Lủ (Hà Đông) Hỏi làm quạt, cốm giỏi không? Mấy đồng? * Lũ hèn, ép gái “lấy chồng” Buôn dân, mở cổng tặng không cho Tàu Thi đua Lũ lượt làm giàu Tàu đông như kiến, ồn ào vào ra!* |
MỞ, MỠ *Có em lại thích thú hơn với mẹo: -Cha đứng lên MỞ cửa, MỠ nằm trong chảo chờ nấu ăn. Theo tự điển Thanh Nghị năm 1967: 1-Trang 857 ghi chữ LỬNG LỜ cả 2 dấu HỎI & NGÃ. Nhưng Quý Độc Giả cao niên người Bắc thì khẳng định là dấu hỏi vì theo họ lửng lơ và lửng lờ nghĩa gần giống như nhau. 2-CHÃO dấu ngã là dây thừng to, CHẢO dấu hỏi mới là đồ để xào, rán [trang 289] | Cha MỞ cửa, hỏi lững* lờ: -MỠ nằm đáy chảo chắc chờ nấu ăn?* |
MUỖI, MŨI, MỦI *Mẹo nhớ: -MŨI (dưới đôi mắt) dấu ngã, dài giống như hình dạng mắt, hoặc môi -Con MUỖI: có chữ “O” to tròn ở giữa, như khi bị muỗi cắn thì da bị sung phồng lên | MỦI Lòng? Hỏi khóc làm chi? Đỏ, sưng MẮT, MŨI. Cười phì MŨI KIM Nằm yên MUỖI sẽ đến tìm Cắn sưng to mặt lại thêm nỗi buồn * MỦI lòng Mẹ chẳng hỏi han Đêm nằm nghe MŨI khóc than sụt sùi |
NẺO | NẺO này ít chướng ngại sao? Hỏi cho ra lẽ đường nào tiện tôi |
NGẢ, NGÃ NGẢ ĐƯỜNG = phương hướng , nẻo, phía | NGẢ nghiêng, NGẢ thịt, NGẢ đường NGẢ [giết] trâu, ngả bóng: hỏi tường mới hay! NGÃ năm, ngã bảy bùn lầy Coi chừng bị ngã, hư giày hôm nay * Trở về, em hỏi NGẢ nào Mà anh té ngã lăn nhào xuống sông? Mạ non NGHIÊNG NGẢ, gió đồng Vui lưng nằm ngắm: ngã LÒNG làm thơ |
NGHỈ, NGHĨ; QUỶ, QUỸ *Quỹ (dấu ngã) = tiền >> mẹo để nhớ: $ dễ làm con người sa ngã. *Quỷ ma (dấu hỏi) | Hỏi anh sao chẳng NGHỈ ngơi Cứ nằm NGHĨ ngợi rối bời ruột gan? * Nằm chơi, NGHĨ ngợi làm chi Mệt thì ngồi NGHỈ, can gì thở ra! Tham tiền Thủ QUỸ ngã tà Đứng trong bóng tối: QUỶ ma lại hiền! |
NGỦ, NGŨ *NGŨ ÂM, CŨ: dấu ngã Mẹo nhớ: nằm. *NGỦ: dấu hỏi. Mẹo nhớ: ngồi | ĐANG NGỒI MÀ SAO BUỒN NGỦ? Nghe nhạc NGŨ ÂM*, nằm ôn ngày cũ* Nghe nhạc thập âm, NGỦ ngồi âm thầm* |
NGỎ, NGÕ | NGỎ lời phải đứng, dạ thưa NGÕ nằm chỗ hẻm em ưa tới tìm |
NHAN NHẢN NHÃN HIỆU *NHÃN: mắt, trái nhãn >> dấu ngã >> hình dài giống con mắt | Vẽ mắt bằng 2 vệt dài Em nhớ: dấu ngã. NHÃN này: mắt, nghen! Trái NHÃN có hột màu đen Giống y đôi mắt đã quen, chớ lầm. Đem dán: NHÃN HIỆU được nằm Trên bao sách vở giúp chăm chỉ hoài. Những người dốt đặc cán mai Bất tài NHAN NHẢN, hỏi mai làm gì? |
-NHẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” -NHĂNG, NHẰNG, *Phải mang thêm “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG TRẢ LỜI: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng? |
NỞ, NỠ *Héo queo thì ngã xuống, không tươi như hoa trên cành. | Chị than: Hoa nở khó khăn Sao em nỡ để khô cằn héo queo? |
QUẤN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng: Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? |
RẢ, RÃ | Hỏi mưa RẢ rích chi hoài Đã hai lần ngã, RÃ rời châu thân! |
RẢY, RẨY, RẪY *RẢY = VẢY: dấu hỏi, không có dấu MŨ (dấu Ớ) | Tại sao RUN RẨY, hỏi này? Đi đâu ra RẪY ngã nhoài ở đây? Hỏi em RẢY* nước khô tay Sao còn Á, Ớ* vọc hoài xà bông? |
RẺ, RẼ | RẼ ngôi nằm trái, tóc thề Bù xù tóc, hỏi: RẺ RỀ ai thương? * RẼ CHIA ngã đó, nọ, kia… RẺ RỀ, RẺ RÚNG hỏi kìa: ai ham? * Hỏi ai nhân cách RẺ RỀ Thấy nghèo RẺ RÚNG, nặng nề đuổi xua. Buông lời KHINH RẺ chát chua Tách người RIÊNG RẼ ngã hùa ác ma RẼ NGANG, RẼ TẮT gian tà Thấy tiền, nịnh hót xấu xa vô cùng! |
RỄ, RỂ | RỄ CÂY nằm đất, RỂ con đứng hầ u |
RỞ, RỠ *Ăn rở: ăn nhiều những món chua, ngọt như phụ nữ khi mang thai. | Ngồi không… ăn RỞ* nhớ mời Mai, con: rạng RỠ nụ cười dư ăn, Không nằm ốm lốc, ốm lăn; Mồ hôi không đổ nhọc nhằn như ai. |
SỮA, SỬA | Em tôi uống sữa lúc nằm. Mẹ ngồi sửa áo, ru thầm “Ầu ơ…” * Ai Kia la (Akela*) dạy nương náu “Đàn, Bầy” Sói sức mấy thèm lăn quay đòi sữa! |
SŨNG , SỦNG | Ướt SŨNG bởi vũng nước nằm Thất SỦNG ngồi ngó nên đâm tủi hờn! |
SUÔN, SUÔNG -Gọn = không có “g” -Lề mề: có “g” | SUÔN ĐUỘT, SUÔN SẺ gọn thay! Lời SUÔNG vô vị múa may, lề mề |
SỬNG, SỮNG | Hỏi em SỬNG SỐT chuyện chi? Trơ ra sừng sững; chén, ly ngã rồi! |
TỈNH, TĨNH | TĨNH TÂM, TĨNH DẠ nằm yên Sẽ thôi nộ khí xung thiên với đời May ra TỈNH NGỘ hỏi người Xót thương tha lỗi tày trời đã gây. |
TRĂN, TRẰN *THUA TRĂNG: không được mang theo “G” TRĂNG | TRĂN CẰN NHẰN TRĂNG Con trăn trằn trọc, trở trăn Trằn mình trăn trối, quấn, lăn, cằn nhằn: -Cớ sao tuổi thọ thua trăng? Chỉ tròn một đốm lằng nhằng, giăng giăng? TRĂNG TRẢ LỜI: Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng |
VÃN, VÃN -Vãn tuồng VẢNG *RÊ = “có “G” | Vãn hồi trật tự đã lâu Vãn tuồng: ngã gục, đêm thâu ôm đầu * Lảng đi! Lảng vảng, ai cầu? Nói năng lảng xẹt, hỏi trời ai chơi? Rê qua, rê lại lắm lời! |
VỎ, VÕ | VÕ SƯ quật ngã bao người VỎ CÂY, vỏ chuối hỏi: mời ai ăn? * VỎ ngoài: hỏi có cứng như VÕ thuật: quật ngã, cương, nhu hẳn hòi? |
VẺ, VẼ | Dáng ngồi CÓ VẺ buồn buồn VẼ gì toàn nước chảy nguồn ưu tư? * Tự Do vui VẺ đâm chồi Tha hồ nhàn rỗi VẼ vời trời mây |
VỂNH VỂNH tai: dấu HỎI > hình dáng đứng, như đôi tai | Nhi lên Ấu đã thấy ngầu: gắng sức! Tức cành hông, học “mở mắt”, vểnh tai” |
XĂNG, XẰNG *Phải mang thêm “G” *Lằng xằng = bậy bạ, không đứng đắn | TRĂNG Lăng xăng tròn, khuyết lăng nhăng Lằng xằng, dai dẳng, nhập nhằng, nhố nhăng |