Văn Học & Nghệ Thuật
Mẹo nhớ dấu hỏi, dấu ngã của HỌ, TRẠNG TỪ, chữ có “g” và không “g”.v.v…; chữ ĐỒNG ÂM DỊ NGHĨA-Thơ Ý NGA
Hoa thơm phảng phất đường dài
Ba đưa lưỡi phảng cắt loài cỏ hoang,
Đa tạ quý Độc Giả & quý Trưởng đã chuyển cho các lớp Việt Ngữ!
Kính nhờ Quý Vị cùng quý Trưởng chuyển giùm tiếp cho các em nhé.
Xin góp ý về mọi sự sai sót của tác giả qua email: yngacalgary@aol.com để giúp các em học giỏi hơn. Cám ơn Quý Vị!
MẸO NHỚ:
1-Nhớ từng cặp thơ lục bát cho 1 hay 2 chữ trước, khi đã thuộc rồi, các em sẽ học đến cặp lục bát khác,
như vậy mỗi khi phải viết 1 chữ nào thì câu thơ sẽ hiện lên nhắc nhở.
Thơ dạng UNICODE ở cuối trang.
Các em xem tiếp MẸO NHỚ CHÍNH TẢ về những chữ khác trong "link" này và đón xem tranh thơ tiếp theo nhé:
Chúc các em học tiếng Việt ngày càng giỏi hơn.
Các em tải video trong "attchment" để xem họ làm bóng trên tường nhé!
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Ý Nga kính giới thiệu với:
Quý: Độc Giả, Văn Thi Hữu, Báo Chí, trưởng Hướng Đạo
ở Ý Đại Lợi, Canada, Mỹ, Úc, Việt Nam và châu Âu
4 tuyển tập của những ngòi viết nữ mà Ý Nga đã cộng tác
2016-2018
TRANG WEB CÔ GÁI VIỆT
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Mẹo nhớ CHÍNH TẢ và học chữ ĐỒNG ÂM DỊ NGHĨA
BÒ, ĐẬU, BẮP, PHẢN-PHẢNG, RẢI-RÃI-RẢY-RẨY-RẪY, VẢY
Bắp rang với chút bơ, đường
Có tăng bắp thịt? Ai tường, nói cho?
●
Kiến con bò dĩa thịt bò.
Đậu mâm xôi đậu, ăn no: con ruồi.
●
“Ngả lưng cho thế gian ngồi
Kẻ chê bất nghĩa, người cười bất trung” *
Những tên phản bội ai dùng?
Thà thương cái phản: của chung ai bày
●
Hoa thơm phảng phất đường dài
Ba đưa lưỡi phảng cắt loài cỏ hoang,
Phẳng phiu, bằng phẳng đàng hoàng;
Diệt sâu, rải phẩn, kỹ càng bón cây.
Bọ, sâu phẫn nộ chết đầy
Ba làm chậm rãi, cả ngày ngắm mây.
Thương con run rẩy hỏi:-“Bầy
Sâu ra chi rẫy ngã nhoài ở đây?”
Hỏi: -Con rảy nước khô tay
Sao còn Á, Ớ* vọc hoài xà bông?
Ý Nga, 28.5.2020
MẸO NHỚ CHÍNH TẢ
1-CÁI PHẢN, PHẢN BỘI: “ngồi” trong câu thơ tượng hình cho dấu hỏi. Ngày xưa chân của cái phản thường không dài > PHẢN không có “g”
2-CÁI PHẢNG, PHẢNG PHẤT: chữ “dài” trong câu thơ và hình nhánh hoa sứ buông dài tượng hình cho mẫu tự “g” (chữ “phản” có thêm “g” phía sau = phảng). CÁI PHẢNG: một kiểu dao bẻ cong lại để chém cỏ được nhiều, phải làm trong tư thế đứng tượng hình cho dấu hỏi.
3-Chữ “chết” (nằm) trong câu thơ tượng hình cho dấu ngã > PHẪN NỘ
4-Chậm rãi: nhớ cái lưng con rùa, tượng hình cho dấu ngã
*Phản: 2 câu thơ đầu là câu đố CÁI PHẢN (không rõ tác giả), là cái bàn hoặc giường, bằng gỗ, để ngồi; chống lại (PHẢN BỘI), không giữ tín nghĩa, nghịch lại. TD: phản bạn, phản chiếu, phản chủ, phản chứng, phản công, phản cung, phản đối, phản gián, phản hồi, phản kháng, phản lực, phản loạn, phản nghịch, phản pháo, phản phúc, phản quốc, phản trắc, phản ứng, phản xạ, phản biện, tương phản.
*Lưỡi phảng (Scythe: cái phảng, cái hái hớt cỏ, cái vồ > scythes: cắt cỏ bằng vồ [tự điển ANH-VIỆT của BÙI PHỤNG, trang 2721].
*Phẳng: bằng, không lồi lõm. TD: phẳng lặng, phẳng lì, phẳng phiu, bằng phẳng, sòng phẳng.
*Phẩn: phân
*Phẫn: bực tức, phẫn chí, phẫn nộ, phẫn uất, căm phẫn, công phẫn.
*Rải > phân ra nhiều nơi, (rải rác)
*Rãi > chậm rãi, rộng rãi, rỗi rãi.
---------------------------------------
-Rảy, vảy: (dấu hỏi, không có dấu ^) sao còn Á, Ớ?: vung tóe ra TD: rảy mực, rảy nước, búng rảy.
*Rẩy > run rẩy
*Rẫy: đất trồng tỉa (có dấu ^) TD: đất rẫy, làm rẫy, ruộng rẫy; bỏ. TD: ruồng rẫy, phụ rẫy.
MỌC-MỘC, ĐỔ-ĐỖ, ĐẬU
Mặt trời mọc đã quá lâu
Em ăn ⬅Bún mọc ở đâu nhơi hoài?
●
Mau về để chị ôn bài
Mai thi không đậu, thước dài Ba đe.
Ruồi vo ve, đậu chén chè
Công lao chọn đậu, ai dè đổ đi.
●
Sao thi đỗ chẳng học chi?
Ố danh họ Đỗ, khinh khi xóm làng.
●
Lời khuyên mộc mạc rõ ràng
Em nghe hối hận, bỏ ngang, về nhà
Thương công Cha Mẹ, chị Ba
Khổ nghề thợ mộc để mà nuôi em.
●
(Mộc mạc, thợ mộc: mũ thêm;
Mặt trời mọc, bún mọc: khỏi chêm nón vào.
●
Đứng, ngồi mà đổ rác. Nào:
Em cho dấu hỏi. Nhớ mau, ai bì!
Con nhà họ Đỗ nằm lỳ
Chẳng ai thi đỗ, đoán thi: dấu gì?)
Ý Nga, 28.5.2020
MẸO NHỚ HỎI-NGÃ, chữ ĐỒNG ÂM:
a-MŨ: “mang râu, đội mũ”: râu nằm ngang tượng hình cho dấu ngã.
Trong hình: Mẹ quê mộc mạc và thợ mộc đều có đội mũ và khăn trên đầu
b-Mặt trời mọc: không ai đội nón cho mặt trời được >> do đó không thể có dấu ^
c-Bún mọc: bún nấu với thịt xay viên tròn như bò viên, tròn vo, không có dấu ^ trên đầu
d-Đổ rác: trong hình cái thùng rác đứng tượng hình cho dấu hỏi
-------------------------------------------------
Theo TỰ VỊ HỎI-NGÃ của DÂN VĂN:
-Ðổ: đổ bể, đổ bộ, đổ chuông, đổ dồn, đổ đồng, đổ giận, đổ hào quang, đổ khùng, đổ kiểng, đổ lỗi, đổ lửa, đổ máu, đổ mồ hôi, đổ nát, đổ nhào, đổ quạu, đổ riệt, đổ ruột, đổ tội, đổ tháo, đổ thừa, đổ vãi, đổ vạ, đổ vỡ, đổ xõ, bán đổ bán tháo, sụp đổ, nuớc đổ đầu vịt, sập đổ, trống đổ hồi, tứ đổ tường; Tam nguyên Yên Ðổ.
-Ðỗ: các thứ đậu hột, xôi đỗ, hạt đỗ;
-Họ Ðỗ; trúng tuyển kỳ thi, đỗ đạt, đỗ trạng, thi đỗ
-Ghé lại, đậu lại, đỗ xe lại, đỗ thuyền lại;
-Loài chim đỗ quyên.
HỌ, TRẠNG TỪ
Trạng từ: dấu ngã như là:
Mỗi, những, hỡi, hễ, mãi, nữa,
Đã, cũng, vẫn, sẽ, lẽ ra.
Dẫu.
●
Họ này dấu ngã đây mà:
Nguyễn, Võ, Vũ, Đỗ, Doãn, Lã,
Lữ, Liễu, Mẫn, Nhữ, Dã, Mã.
Lãnh, Lỗ.
●
Có họ dấu hỏi nữa nha:
Bảo, Cảnh, Chử (Trử), Cổ, Giả,
Thẩm, Đổng, Kiểu, Khổng, Quản, Sử.
Ý Nga, 28.5.2020
Mẹo nhớ dấu ngã: HỌ & TRẠNG TỪ > trẻ nằm: tượng hình cho dấu ngã (đa số họ)
Mẹo nhớ HỌ dấu hỏi > trẻ con đu dây, tượng hình cho dấu hỏi (thiểu số khoảng 10% dân số Việt Nam còn lại có thể có các họ ít phổ biến hơn như trên)
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Luong Mai chuyen
Bàn ra tán vào (0)
Mẹo nhớ dấu hỏi, dấu ngã của HỌ, TRẠNG TỪ, chữ có “g” và không “g”.v.v…; chữ ĐỒNG ÂM DỊ NGHĨA-Thơ Ý NGA
Hoa thơm phảng phất đường dài
Ba đưa lưỡi phảng cắt loài cỏ hoang,
Đa tạ quý Độc Giả & quý Trưởng đã chuyển cho các lớp Việt Ngữ!
Kính nhờ Quý Vị cùng quý Trưởng chuyển giùm tiếp cho các em nhé.
Xin góp ý về mọi sự sai sót của tác giả qua email: yngacalgary@aol.com để giúp các em học giỏi hơn. Cám ơn Quý Vị!
MẸO NHỚ:
1-Nhớ từng cặp thơ lục bát cho 1 hay 2 chữ trước, khi đã thuộc rồi, các em sẽ học đến cặp lục bát khác,
như vậy mỗi khi phải viết 1 chữ nào thì câu thơ sẽ hiện lên nhắc nhở.
Thơ dạng UNICODE ở cuối trang.
Các em xem tiếp MẸO NHỚ CHÍNH TẢ về những chữ khác trong "link" này và đón xem tranh thơ tiếp theo nhé:
Chúc các em học tiếng Việt ngày càng giỏi hơn.
Các em tải video trong "attchment" để xem họ làm bóng trên tường nhé!
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Ý Nga kính giới thiệu với:
Quý: Độc Giả, Văn Thi Hữu, Báo Chí, trưởng Hướng Đạo
ở Ý Đại Lợi, Canada, Mỹ, Úc, Việt Nam và châu Âu
4 tuyển tập của những ngòi viết nữ mà Ý Nga đã cộng tác
2016-2018
TRANG WEB CÔ GÁI VIỆT
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Mẹo nhớ CHÍNH TẢ và học chữ ĐỒNG ÂM DỊ NGHĨA
BÒ, ĐẬU, BẮP, PHẢN-PHẢNG, RẢI-RÃI-RẢY-RẨY-RẪY, VẢY
Bắp rang với chút bơ, đường
Có tăng bắp thịt? Ai tường, nói cho?
●
Kiến con bò dĩa thịt bò.
Đậu mâm xôi đậu, ăn no: con ruồi.
●
“Ngả lưng cho thế gian ngồi
Kẻ chê bất nghĩa, người cười bất trung” *
Những tên phản bội ai dùng?
Thà thương cái phản: của chung ai bày
●
Hoa thơm phảng phất đường dài
Ba đưa lưỡi phảng cắt loài cỏ hoang,
Phẳng phiu, bằng phẳng đàng hoàng;
Diệt sâu, rải phẩn, kỹ càng bón cây.
Bọ, sâu phẫn nộ chết đầy
Ba làm chậm rãi, cả ngày ngắm mây.
Thương con run rẩy hỏi:-“Bầy
Sâu ra chi rẫy ngã nhoài ở đây?”
Hỏi: -Con rảy nước khô tay
Sao còn Á, Ớ* vọc hoài xà bông?
Ý Nga, 28.5.2020
MẸO NHỚ CHÍNH TẢ
1-CÁI PHẢN, PHẢN BỘI: “ngồi” trong câu thơ tượng hình cho dấu hỏi. Ngày xưa chân của cái phản thường không dài > PHẢN không có “g”
2-CÁI PHẢNG, PHẢNG PHẤT: chữ “dài” trong câu thơ và hình nhánh hoa sứ buông dài tượng hình cho mẫu tự “g” (chữ “phản” có thêm “g” phía sau = phảng). CÁI PHẢNG: một kiểu dao bẻ cong lại để chém cỏ được nhiều, phải làm trong tư thế đứng tượng hình cho dấu hỏi.
3-Chữ “chết” (nằm) trong câu thơ tượng hình cho dấu ngã > PHẪN NỘ
4-Chậm rãi: nhớ cái lưng con rùa, tượng hình cho dấu ngã
*Phản: 2 câu thơ đầu là câu đố CÁI PHẢN (không rõ tác giả), là cái bàn hoặc giường, bằng gỗ, để ngồi; chống lại (PHẢN BỘI), không giữ tín nghĩa, nghịch lại. TD: phản bạn, phản chiếu, phản chủ, phản chứng, phản công, phản cung, phản đối, phản gián, phản hồi, phản kháng, phản lực, phản loạn, phản nghịch, phản pháo, phản phúc, phản quốc, phản trắc, phản ứng, phản xạ, phản biện, tương phản.
*Lưỡi phảng (Scythe: cái phảng, cái hái hớt cỏ, cái vồ > scythes: cắt cỏ bằng vồ [tự điển ANH-VIỆT của BÙI PHỤNG, trang 2721].
*Phẳng: bằng, không lồi lõm. TD: phẳng lặng, phẳng lì, phẳng phiu, bằng phẳng, sòng phẳng.
*Phẩn: phân
*Phẫn: bực tức, phẫn chí, phẫn nộ, phẫn uất, căm phẫn, công phẫn.
*Rải > phân ra nhiều nơi, (rải rác)
*Rãi > chậm rãi, rộng rãi, rỗi rãi.
---------------------------------------
-Rảy, vảy: (dấu hỏi, không có dấu ^) sao còn Á, Ớ?: vung tóe ra TD: rảy mực, rảy nước, búng rảy.
*Rẩy > run rẩy
*Rẫy: đất trồng tỉa (có dấu ^) TD: đất rẫy, làm rẫy, ruộng rẫy; bỏ. TD: ruồng rẫy, phụ rẫy.
MỌC-MỘC, ĐỔ-ĐỖ, ĐẬU
Mặt trời mọc đã quá lâu
Em ăn ⬅Bún mọc ở đâu nhơi hoài?
●
Mau về để chị ôn bài
Mai thi không đậu, thước dài Ba đe.
Ruồi vo ve, đậu chén chè
Công lao chọn đậu, ai dè đổ đi.
●
Sao thi đỗ chẳng học chi?
Ố danh họ Đỗ, khinh khi xóm làng.
●
Lời khuyên mộc mạc rõ ràng
Em nghe hối hận, bỏ ngang, về nhà
Thương công Cha Mẹ, chị Ba
Khổ nghề thợ mộc để mà nuôi em.
●
(Mộc mạc, thợ mộc: mũ thêm;
Mặt trời mọc, bún mọc: khỏi chêm nón vào.
●
Đứng, ngồi mà đổ rác. Nào:
Em cho dấu hỏi. Nhớ mau, ai bì!
Con nhà họ Đỗ nằm lỳ
Chẳng ai thi đỗ, đoán thi: dấu gì?)
Ý Nga, 28.5.2020
MẸO NHỚ HỎI-NGÃ, chữ ĐỒNG ÂM:
a-MŨ: “mang râu, đội mũ”: râu nằm ngang tượng hình cho dấu ngã.
Trong hình: Mẹ quê mộc mạc và thợ mộc đều có đội mũ và khăn trên đầu
b-Mặt trời mọc: không ai đội nón cho mặt trời được >> do đó không thể có dấu ^
c-Bún mọc: bún nấu với thịt xay viên tròn như bò viên, tròn vo, không có dấu ^ trên đầu
d-Đổ rác: trong hình cái thùng rác đứng tượng hình cho dấu hỏi
-------------------------------------------------
Theo TỰ VỊ HỎI-NGÃ của DÂN VĂN:
-Ðổ: đổ bể, đổ bộ, đổ chuông, đổ dồn, đổ đồng, đổ giận, đổ hào quang, đổ khùng, đổ kiểng, đổ lỗi, đổ lửa, đổ máu, đổ mồ hôi, đổ nát, đổ nhào, đổ quạu, đổ riệt, đổ ruột, đổ tội, đổ tháo, đổ thừa, đổ vãi, đổ vạ, đổ vỡ, đổ xõ, bán đổ bán tháo, sụp đổ, nuớc đổ đầu vịt, sập đổ, trống đổ hồi, tứ đổ tường; Tam nguyên Yên Ðổ.
-Ðỗ: các thứ đậu hột, xôi đỗ, hạt đỗ;
-Họ Ðỗ; trúng tuyển kỳ thi, đỗ đạt, đỗ trạng, thi đỗ
-Ghé lại, đậu lại, đỗ xe lại, đỗ thuyền lại;
-Loài chim đỗ quyên.
HỌ, TRẠNG TỪ
Trạng từ: dấu ngã như là:
Mỗi, những, hỡi, hễ, mãi, nữa,
Đã, cũng, vẫn, sẽ, lẽ ra.
Dẫu.
●
Họ này dấu ngã đây mà:
Nguyễn, Võ, Vũ, Đỗ, Doãn, Lã,
Lữ, Liễu, Mẫn, Nhữ, Dã, Mã.
Lãnh, Lỗ.
●
Có họ dấu hỏi nữa nha:
Bảo, Cảnh, Chử (Trử), Cổ, Giả,
Thẩm, Đổng, Kiểu, Khổng, Quản, Sử.
Ý Nga, 28.5.2020
Mẹo nhớ dấu ngã: HỌ & TRẠNG TỪ > trẻ nằm: tượng hình cho dấu ngã (đa số họ)
Mẹo nhớ HỌ dấu hỏi > trẻ con đu dây, tượng hình cho dấu hỏi (thiểu số khoảng 10% dân số Việt Nam còn lại có thể có các họ ít phổ biến hơn như trên)
♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥♥
Luong Mai chuyen